Cho X (CnHmO4) và Y (CpHqO5) là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh. Đun nóng 263,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 600 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 222,6 gam chất rắn khan G gồm hai muối của hai axit cacboxylic thuần chức (tỉ lệ mol hai muối là 2 : 3) và phần hơi (gồm nước và 150 gam hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối G cần dùng 57,12 lít O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của X và Y.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 600.20%/40 = 3 —> nNa2CO3 = 1,5
nO2 = 2,55
Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v + 1,5.106 = 2,55.32 + 222,6
m muối = 12(u + 1,5) + 2v + 3.23 + 3.32 = 222,6
—> u = 3,3; v = 0
Muối không có H và tỉ lệ mol 2 : 3 —> Cx(COONa)2 (0,6 mol) và Cy(COONa)2 (0,9 mol)
nC = 0,6(x + 2) + 0,9(y + 2) = u + 1
—> 2x + 3y = 6 —> x = 0, y = 2 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm (COONa)2 (0,6) và C2(COONa)2 (0,9)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = m muối + mAncol + mH2O
—> nH2O = 0,6
TH1: X dạng AOOC-COOH (0,6) và Y dạng AOOC-C≡C-COO-B-OH (0,9)
Ancol gồm AOH (1,5) và B(OH)2 (0,9)
mAncol = 1,5(A + 17) + 0,9(B + 34) = 150
—> 5A + 3B = 313: Vô nghiệm
TH2: Y dạng HO-B-OOC-COOH (0,6) và X dạng C2(COOA)2 (0,9)
Ancol gồm AOH (1,8) và B(OH)2 (0,6)
mAncol = 1,8(A + 17) + 0,6(B + 34) = 150
—> 3A + B = 165
Hai ancol cùng C —> A = 41 và B = 42 là nghiệm duy nhất
X là CH2=CH-CH2-OOC-C≡C-COO-CH2-CH=CH2
Y là HO-CH2-CH2-CH2-OOC-COOH
Hoặc CH3-CHOH-CH2-OOC-COOH