Dung dịch A chứa 0,4 mol NaAlO2. Tính số mol HCl cần dùng để
a. Có được kết tủa hoàn toàn
b. Kết tủa tan trở lại hoàn toàn
c. Kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn
a, b.
NaAlO2 + HCl + H2O —> Al(OH)3 + NaCl
0,4………..0,4………………..0,4
Vậy để kết tủa hoàn toàn cần 0,4 mol HCl
Al(OH)3 + 3HCl —> AlCl3 + 3H2O
0,4………….1,2
Vậy để kết tủa tan trở lại hoàn toàn cần tổng 0,4 + 1,2 = 1,6 mol HCl
c.
nAl2O3 = 0,1
2Al(OH)3 —> Al2O3 + 3H2O
0,2……………….0,1
TH1: Kết tủa chưa max:
NaAlO2 + HCl + H2O —> Al(OH)3 + NaCl
……………0,2…………………..0,2
TH2: Kết tủa max sau đó tan trở lại:
NaAlO2 + HCl + H2O —> Al(OH)3 + NaCl
0,4………..0,4………………..0,4
nAl(OH)3 bị hòa tan = 0,4 – 0,2 = 0,2
Al(OH)3 + 3HCl —> AlCl3 + 3H2O
0,2………….0,6
—> nHCl = 0,4 + 0,6 = 1