Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T.
Câu 1. Giá trị của m là:
A. 9,74 B. 10,01 C. 8,65 D. 12,56
Câu 2. Phần trăm khối lượng muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
A. 27,51% B. 41,27% C. 30,39% D. 17,86%
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1.
nH2O = 0,275
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,385
—> nO(A) = (mA – mC – mH)/16 = 0,23
nNaOH > nO(A)/2 nên X là este của phenol.
nO(A) = 2nX + 4nY + 4nZ = 0,23
nNaOH = 2nX + 2nY + 2nZ = 0,13
—> nX = 0,015; nY + nZ = 0,05
—> nH2O = nX = 0,015
Bảo toàn khối lượng:
mA + mNaOH = m muối + mAncol + mH2O
—> m muối = 9,74 gam
Câu 2.
n ancol = 2(nY + nZ) = 0,1 —> M ancol = 40,4
—> CH3OH (0,04) và C2H5OH (0,06)
—> Số mol cặp este 2 chức có thể là (0,02 & 0,03) hoặc (0,04 & 0,01)
X là CxHyO2
Y, Z là CnH2n-2O4 và CmH2m-2O4
TH1: nCO2 = 0,015x + 0,02n + 0,03m = 0,385
—> 3x + 4n + 6m = 77
Vì x ≥ 7 và n ≥ 4 và m ≥ 6 và n ≠ m nên:
x = 7, n = 5 và m = 6 là nghiệm thỏa mãn.
X là HCOOC6H5 (0,015)
Y là CH3-OOC-CH2-COO-CH3 (0,02)
Z là C2H5-OOC-COO-C2H5 (0,03)
Các muối gồm HCOONa (0,015), C6H5ONa (0,015) CH2(COONa)2 (0,02), (COONa)2 (0,03)
—> %CH2(COONa)2 = 30,39%
TH2: nCO2 = 0,015x + 0,04n + 0,01m = 0,385
Làm tương tự, với x ≥ 7 và n ≥ 5 và m ≥ 6 và n ≠ m.