Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68. B. 12,36. C. 13,20. D. 20,60
Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
A. 69,53%. B. 53,28%. C. 50,84%. D. 61,34%.
Câu trả lời tốt nhất
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y = 0,42
—> x = 0,06 và y = 0,1
—> nX : nY = 3 : 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O – 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.15e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
—> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
—> 2k + 5g = 15
Do k > 0 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)
—> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E —> 3,09 gam muối no
—> 0,16 mol E —> a gam muối no
—> a = 12,36
Câu 2.
Muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,075)
Muối không no gồm HCOONa (0,075), CH2 (0,075g = 0,15) và H2 (-0,075)
—> %m muối không no = 69,53%
Ad cho em hỏi, ở bài giải trong file ảnh của ad có chỗ công thức CnH2n-10O6 sao biết được n>=12 ạ
Những công thức tương tự thì tìm điều kiện của n như thế nào ạ?
Em góp cách giải khác:
Từ dữ kiện thứ 2 ta có nE=0,16 và Naoh= 0,42 nên
nX=0,06;nY=0,1 chia tỉ lệ nX=3a;nY=5a
Đồng đẳng hóa:
C3H6(OOCH)2 3a
C3H5(OOCC2H3)3 5a
CH2 b
Ta có hpt
BTC: (5.3a + 12.5a) +b= 0,45 (1)
Đốt cháy: (10.3a+ 25.5a) +3b = 0,5.2 (2)
a=0,005
b=0,075
Ghép chất suy ra đáp án
C2H5COONa 0,015
C3H7COONa 0,015
Cho em hỏi là 2 lk pi trong đề bài. 1 cái nằm trong nối đôi c=c với 1 cái nằm trong nhóm coo đúng ko ạ
Em giải cách khác nhé ad:
Este X: CnH2n-2O4: x (mol) ;
EsteY: CmH2m-10O6: y (mol) ;
nE = x + y = 0,16 ;
nNaOH = 2x + 3y = 0,42 ;
suy ra: x = 0,06 và y = 0,1
Xét phản ứng cháy: đặt nH2O = a ; nO2 = 0,5 ; nCO2=0,45
Bảo toàn Oxi: 0,06.4k + 0,1.6k + 0,5.2 = 0,45.2 + a
Công thức LK pi: (2-1)0,06k + (6-1)0,1k = 0,45 – a;
suy ra : a = 0,31 và k = 0,25
Bảo toàn Cacbon: (0,06n + 0,1m).0,25 = 0,45.
suy ra: m = 12 và n= 10.
BTKL cho phản ứng este 2 chức X (C10H18O4) :
mX + mNaOH = m muối axit no + m C3H6(OH)2.
Suy ra: m muối = 0,06.202 + 0,06.2.40 – 0,06.76 = 12,36 gam
E đồng đẳng hóa thành
X đơn giản nhất: (CH3COO)(HCOO)C3H6 (x mol). (Do biết 2 gốc axit no khác nhau)
Y đơn giản nhất: (C2H3COO)3C3H5 (y mol)
CH2 (z mol)
0,16 mol E thủy phân trong Na(OH) (0,42 mol) tính được nC3H6(OH)2=0,06 (mol) và nC3H5(OH)3=0,1 (mol).
Do số mol các chất trong m gam hh E gấp k số mol các chất trong 0,16 mol hh E nên ta có phương trình:
BTe/BT cacbon=(0,06.26+0,1.50+6z)/(0,06.6+12.0,1+z)=(0,5.4)/0,45
=> z= 0,24(mol)
Gọi A, B lần lượt là số nhóm CH2 cần gắn lại vào các gốc axit no trong X và không no trong Y
12A+30B=24 được A=2,B=0 ( nghiệm duy nhất)
=>a= 0,24.14 + 0,06.82 + 0,06×68 = 12,36