Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử có giá trị m/z = 88. Trong đời sống, X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5. Cho các phương trình hoá học sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2.
(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O.
(3) X3 + Br2 + H2O → X4 + 2HBr.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có tên thay thế là ethyl acetate
(b) X tan tốt trong nước hơn X1 và X4.
(c) X3 có thể phản ứng với I2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng.
(d) Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X2 → X4 → X.
(e) Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X3 < X2 < X4 < X1.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu trả lời tốt nhất
MX = 88 —> X là C4H8O2
X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5 —> X2 là C2H5OH
—> X là CH3COOC2H5; X1 là CH3COONa
X3 là CH3CHO; X4 là CH3COOH
(a) Sai, tên thay thế của X là Ethyl etanoate.
(b) Sai, X là ester nhỏ nên có độ tan trung bình (nồng độ bão hòa khoảng 8%), X1 và X4 tan rất tốt.
(c) Đúng:
CH3CHO + 3I2 + 4NaOH —> CHI3↓ + HCOONa + 3NaI + 3H2O
(d) Đúng:
C2H5OH + O2 (lên men giấm) —> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
(e) Đúng, muối chứa liên kết ion nên nhiệt độ sôi cao hơn acid tương ứng (CH3COOH < CH3COONa)
Acid có liên kết H liên phân tử bền hơn alcohol; alcohol bền hơn aldehyde nên nhiệt độ sôi CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.