//
Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Mặt khác hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là
A. 126,4 gam B. 142,2 gam C. 124,8 gam D. 136,2 gam
Câu trả lời tốt nhất
Trong Z chứa CuCl2 (2a mol), FeCl3 (a mol) và FeCl2 (b mol)
—> 432,5a + 127b = 40,4
nHCl = nCl = 4a + 3a + 2b = 7a + 2b
—> nO = nH2O = 3,5a + b
—> mhh = 64.2a + 56(a + b) + 16(3,5a + b) = 22,8
—> a = 0,02 & b = 0,25
Chất rắn ban đầu chứa Cu (0,04), Fe (0,27) và O (0,32)
nHNO3 = 0,87
Ta thấy 0,04.2 + 0,27.3 = 0,89 > 0,87 nên Fe phải lên cả Fe2+ (u mol) và Fe3+ (v mol). Axit phản ứng hết.
—> nFe = u + v = 0,27
Phần khí chứa x mol NO và 0,035 – x mol N2O
ne = 2u + 3v + 0,04.2 = 3x + 8(0,035 – x) + 0,32.2
nN = 0,87 = 2u + 3v + 0,04.2 + x + 2(0,035 – x)
Giải hệ được:
u = 0,07 & v = 0,2 & x = 0,02
Dung dịch X chứa Cu2+ (0,04), Fe2+ (0,07), Fe3+ (0,2) và NO3-
Trộn X và Z được G: Fe2+ (0,25 + 0,07) và Cl- (0,64) và các ion khác
G + AgNO3 dư —> Ag (0,32) và AgCl (0,64)
—> m kết tủa = 126,4
Anh oii , cho hon hop tac dung voi HCl thu dc dung dich va ko co khi . Tuc la chi co Fe3o4 tac dung voi Hcl thoi a ? E nghi la Fe va Fe3o4 dong thoi tac dung chu a ?
Cho em hỏi tại sao ta lại kiểm tra có Fe2+ hay ko bằng cách lấy nCu.2 + nFe.3 < hay > nHNO3 ạ em chưa hiểu tại sao lại làm như thế ạ
Sao dd G khi tác dụng với Ag+ chỉ có Fe2+ và Cl- tạo ra kết tủa. Vậy còn Fe3+ và Cu2+ kia đâu?