1,hòa tan 41,4 g muối R2CO3(R là kl kiềm) vào nước ,được 200 ml dung dịch A.chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.cho 160ml dung dịch HCL 2M vào phần thứ nhất thì sau phản ứng axit vẫn còn dư.cho dung dịch BaCl2 vào phần 2 lọc được 25,61g kết tủa
a,xác định công thức muối
b,hỗn hợp B gồm CaCO3,R2CO3. cho 20,7g B phản ứng hết với dd Hcl dư thu được khí D .sục toàn bộ khí D từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2 thu được m g kết tủa.hỏi giá trị m thay đổi trong khoảng nào
2,nếu sục từ từ đến hết 8,96l co2 vào dd E chứa 0,12 mol ba(oh)2 và 0,26 mol KOH thì thu được bao nhiêu g kết tủa
nBaCO3 ≤ nR2CO3 < nHCl/2
—> 0,13 ≤ nR2CO3 < 0,16
—> 129,4 < 2R + 60 ≤ 159,2
—> 34,7 < R ≤ 49,6
—> R = 39: Kali
—–
0,15 < nB < 0,207
—> 0,15 < nCO2 < 0,207 (1)
nBa(OH)2 = 0,18
—> nBaCO3 max = 0,18 khi nCO2 = 0,18 thuộc (1), thỏa mãn.
nCO2 = 0,15 —> nBaCO3 = 0,15
nCO2 = 0,207 —> nBaCO3 = 0,153
—> 0,15 < nBaCO3 ≤ 0,18
—–
Tính nOH/nCO2 rồi tự làm