Hoà tan 0,835 gam hỗn hợp X gồm NaHSO3 và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, đun nóng. Cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết trong 500,0 mL dung dịch Br2 xM, thu được dung dịch A (coi khí không làm thay đổi thể tích dung dịch). Thêm KI dư vào 50,0 mL dung dịch A, lượng I3- sinh ra tác dụng vừa đủ với 12,5 mL dung dịch Na2S2O3 0,05 M. Lấy 100,0 ml dung dịch A, rồi sục khí N2 để đuổi hết Br2 dư thì thu được dung dịch B. Trung hoà 25,0 ml dung dịch B cần vừa đủ 15,0 mL dung dịch NaOH 0,1M.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị x và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
(a)
2NaHSO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
Na2SO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + SO2 + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O —> H2SO4 + 2HBr
Br2 + 3KI —> KI3 + 2KBr
KI3 + 2Na2S2O3 —> Na2S4O6 + 2NaI + KI
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
HBr + NaOH —> NaBr + H2O
(b)
500 mL dung dịch A chứa H2SO4 (a), HBr (2a) và Br2 dư
Khi trung hòa 25 mL B thì nH+ = nOH-
⇔ (2a + 2a)/20 = 0,015.0,1 —> a = 0,0075
—> nBr2 phản ứng với SO2 = 0,0075
nBr2 dư (50 mL A) = nKI3 = nNa2S2O3/2 = 1/3200
—> nBr2 dư trong 500 mL A = 1/320
—> nBr2 ban đầu = 0,0075 + 1/320 = 0,010625
—> x = 0,010625/0,5 = 0,02125M
