Hòa tan 13,7g hỗn hợp X gồm R(HSO3)2 và RSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí A. Khí A tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được 8,4g kết tủa, lọc kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc thu được 3,6g kết tủa. Xác định R.
Câu trả lời tốt nhất
R(HSO3)2 + 2HCl —> RCl2 + 2SO2 + 2H2O
RSO3 + 2HCl —> RCl2 + SO2 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O
2SO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HSO3)2
Ca(HSO3)2 + 2NaOH —> CaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
nCaSO3 = 0,07
nCaSO3 tạo ra khi thêm NaOH dư = 0,03
—> nSO2 = 0,07 + 0,03.2 = 0,13
Nếu chỉ có R(HSO3)2 (0,13/2 = 0,065 mol)
—> R + 162 = 13,7/0,065 —> R = 48,8
Nếu chỉ có RSO3 (0,13 mol)
—> R + 80 = 13,7/0,13 —> R = 25,4
—> 25,4 < R < 48,8 —> Chọn R = 40: R là Ca
×