Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4.
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt nNO = a và nN2 = b
—> a + b = 0,25
m khí = 30a + 28b = 0,25.2.14,4
—> a = 0,1 và b = 0,15
M + 4HNO3 —> M(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1…….0,4………………………0,1
10M + 36HNO3 —> 10M(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,5………..1,8…………………………….0,15
—> nM = 0,6
—> M = 16,2/0,6 = 27: M là Al
nHNO3 ban đầu = 2,5
nHNO3 phản ứng = 0,4 + 1,8 = 2,2
—> nHNO3 dư = 0,3
mdd sau phản ứng = mM + mddHNO3 – m khí = 16,2 + 5000.1,25 – 0,25.2.14,4 = 6259 gam
—> C%HNO3 dư = 0,3.63/6259 = 0,302%