Hòa tan 21,82 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,45 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa 57,5 gam các muối sunfat trung hòa và 2,48 gam hỗn hợp Y (gồm N2, NO, H2). Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 28,55 gam kết tủa Z. Lấy toàn bộ Z đem nung ngoài không khí thu được 21,2 gam rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho các nhận định sau:
(a) Trong X có chứa 12,16 gam muối Fe(II) sunfat.
(b) Dung dịch X hòa tan tối đa 2,24 gam bột Cu.
(c) N2 chiếm 16,9% về khối lượng của hỗn hợp Y.
(d) Để khử hoàn toàn 21,2 gam rắn T cần dùng 4,368 lít khí H2 (dktc).
Có bao nhiêu nhận định đúng:
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu trả lời tốt nhất
Dung dịch X chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), NH4+ (d) và SO42- (0,45)
Bảo toàn điện tích: 2a + 2b + 3c + d = 0,45.2
m muối = 24a + 56(b + c) + 18d + 0,45.96 = 57,5
m↓ = 58a + 90b + 107c = 28,55
mT = 40a + 160(b + c)/2 = 21,2
—> a = 0,27; b = 0,06; c = 0,07; d = 0,03
(a) Sai: mFeSO4 = 152b = 9,12
(b) Đúng: nCu = c/2 = 0,035 —> mCu = 2,24
(d) Đúng: T chứa MgO (0,27), Fe2O3 (0,065)
—> nH2 = 0,065.3 = 0,195 —> VH2 = 4,368
****
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,33
Bảo toàn H —> nH2 = 0,06
Đặt nN2 = x; nNO = y —> 28x + 30y + 0,06.2 = 2,48
nH+ = 12x + 4y + 0,06.2 + 0,03.10 = 0,45.2
—> x = 0,02; y = 0,06
—> %mN2 = 22,58% (c sai)
Dung dịch X chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), NH4+ (d), SO42- (0,45)
Bảo toàn điện tích: 2a+2b+3c+d=0,45.2
m muối= 24a+56(b+c)+18d+0,45.96=57,5
mZ=58a+90b+107c=28,55
mT=40+160(b+c)/2=21,2
=> a=0,27 ; b=0,06 ; c=0,07 ; d=0,03
BTKL:mH2O= 21,82+0,45.98-57,5-2,48=5,94g
=> nH2O=0,33
Bảo toàn nguyên tố H:
2nH2SO4=4nNH4+ + 2nH2O + 2nH2
=>nH2=0,06 mol
Đặt x,y là số mol của N2, NO
mY=28x+30y+2.0,06=2,48
nH+ =12x+4y+2.nH2+10d=0,45.2
=> x=0,02 ; y=0,06
(a) Sai, mFeSO4=9,12g
(b) Đúng
nCu=0,5nFe3+=0,035
=>mCu=0,035 . 64=2,24g
(c) Sai, %N2=(0.02 . 28 )/2,48 . 100%=22,58%
(d) Đúng,
BT nguyên tố Fe: nFe2O3 = 0,5nFe tổng = 0,5.( 0,06 + 0,07 )=0,065 mol
nH2=3nFe2O3=3.0,065=0,195 mol
VH2=4,368 l