Hòa tan 33,6 gam hỗn hợp A gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, sau phản ứng thu được 5,6 lit SO2 (dktc), dung dịch B chỉ gồm 2 muối sunfat trung hòa và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch B được 70,4 gam chất rắn khan.
a. Xác định công thức của FexOy.
b. Trộn 33,6 gam hỗn hợp A với 8 gam CuO được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng, lọc tách dung dịch thu được chất rắn D. Xác định khối lượng chất rắn D.
Câu trả lời tốt nhất
nH2SO4 = nH2O = p
Bảo toàn khối lượng:
33,6 + 98p = 70,4 + 3,2 + 0,25.64 + 18p —> p = 0,7
3,2 gam chất rắn không tan là Cu dư —> B gồm FeSO4 (a) và CuSO4 (b)
—> 152a + 160b = 70,4
Bảo toàn S: a + b + 0,25 = 0,7
—> a = 0,2; b = 0,25
nO(A) = (33,6 – 0,2.56 – 0,25.64 – 3,2)/16 = 0,2
—> nFe : nO = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 —> Oxit là FeO
Chất rắn gồm FeO (0,2), Cu (0,3) và CuO (0,1)
nHCl = 0,5
Nếu phần chất rắn tan trong HCl gồm FeO (0,2) và CuO (0,05) —> mD = 0,3.64 + 80(0,1 – 0,05) = 23,2
Nếu phần chất rắn tan trong HCl gồm CuO (0,1) và FeO (0,15) —> mD = 0,3.64 + 72(0,2 – 0,15) = 22,8
—> 22,8 ≤ mD ≤ 23,2