Hoà tan 4 g hỗn hợp MgO, CuO, Fe2O3 trong 1 lít dung dịch HCl 0,2M. Sau đó cho vào dung dịch 2g bột sắt lắc cho đến khi dung dịch không còn màu xanh. Lọc phần không tan, làm khô, cân được 1,52 g. Trung hoà axit trong nước lọc hết 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau đó thêm dung dịch NaOH vào đến dư, lọc kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 4,8 g.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Câu trả lời tốt nhất
MgO + 2HCl —> MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl —> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O
Fe + 2FeCl3 —> 3FeCl2
Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
MgCl2 + 2NaOH —> Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 —> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
Ban đầu: nMgO = a; nCuO = b; nFe2O3 = c
—> 40a + 80b + 160c = 4 (1)
nH2 = d —> nFe phản ứng = b + c + d
—> 2 – 56(b + c + d) + 64b = 1,52 (2)
nNaOH trung hòa acid dư = 0,03
nHCl = 2a + 2b + 6c + 2d + 0,03 = 0,2 (3)
m rắn = 40a + 160(b + c + d)/2 + 160c = 4,8 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,05; b = 0,01; c = 0,0075; d = 0,0025
—> MgO (2 gam), CuO (0,8 gam), Fe2O3 (1,2 gam)