Hỗn hợp X gồm Mg và Fe; dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho 10,8 gam X vào 200 mL Y, sau phản ứng thu được chất rắn Z (gồm 3 kim loại) và dung dịch T (thể tích dung dịch T thay đổi không đáng kể sau phản ứng). Hoà tan hết Z bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 0,275 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch KOH dư vào T, thu được kết tủa Q. Nung Q trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam chất rắn R. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch T có chứa 2 muối.
(b) Phần trăm khối lượng oxygen trong Q là 42,3%.
(c) Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là 77,8%.
(d) Nồng độ mol/l của Fe(NO3)2 trong dung dịch T là 0,5M.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu trả lời tốt nhất
Z (gồm 3 kim loại) là Ag, Cu, Fe.
Nếu Fe chưa phản ứng thì R chỉ có MgO
—> nMg = nMgO = 0,3 —> nFe = (10,8 – 0,3.24)/56 = 9/140
Khi đó nSO2 = nMg + 1,5nFe = 0,396 ≠ 0,275: Loại
Vậy Fe đã phản ứng Y nhưng còn dư.
—> T chứa Mg(NO3)2, Fe(NO3)2; Q gồm Mg(OH)2, Fe(OH)2, R gồm MgO, Fe2O3.
Đặt nMg = a; nFe phản ứng với Y = b và nFe dư = c
mX = 24a + 56(b + c) = 10,8
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,275.2
mR = 40a + 160b/2 = 12
—> a = 0,1; b = 0,1; c = 0,05
(a) Đúng
(b) Sai
Q gồm Mg(OH)2 (0,1), Fe(OH)2 (0,1) —> %O = 16.4/(58 + 90) = 43,2%
(c) Sai, %Mg = 24a/10,8 = 22,2%
(d) Đúng, CM Fe(NO3)2 = 0,1/0,2 = 0,5M