Hòa tan 56,4 gam hỗn hợp gồm Mg, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X trong đó muối clorua Fe (II) có khối lượng 44,45 gam. Mặt khác hòa tan hết 56,4 gam hỗn hợp rắn trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với He là 26/3. Giá trị của m (gam) là
A. 201,7. B. 203,4. C. 204,7. D. 207,7.
Z gồm NO (0,05) và N2O (0,025)
nFeCl2 = 0,35; nH2 = 0,3, bảo toàn electron:
3nNO + 8nN2O + 8nNH4+ = nFe2+ + 2nH2
—> nNH4+ = 0,075
Quy đổi hỗn hợp thành Mg (a), Fe (b) và O (c)
—> 24a + 56b + 16c = 56,4 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 3b – 2c = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4+ (2)
nFeCl3 = b – 0,35
—> nHCl = 2a + 3(b – 0,35) + 0,35.2 = 2a + 3b – 0,35
Không đủ dữ kiện tính tiếp.
Đáp án : D
Z gồm NO (0,05) và N2O (0,025)
nFeCl2 = 0,35; nH2 = 0,3 -> nMg = 0,3
Đặt nFe3O4 = a; nFeO = b
232a + 72b = 56,4 – 0,3.24 = 49,2 (1)
a + b = 0,35 (2)
Từ (1) và (2) có: a = 0,15; b= 0,2
Quy đổi hỗn hợp thành Mg(x = 0,3); Fe (y = 0,65); O (z = 0,8).
8nNH4+ = 3.y + 2x – 2z – 8.0,025 – 0,05.3
-> nNH4+ = 0,075
mMuối = 0,3.148 + 0,65.242 + 80.0,075 = 207,7