Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt bằng dung dịch chứa 1,24 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và 0,18 mol hỗn hợp Z gồm hai khí NO, N2O. Cho dung dịch chứa 0,98 mol NaOH vào dung dịch Y, thu được 32,1 gam một chất kết tủa màu nâu đỏ. Mặt khác,hòa tan hết 20,48 gam X trong dung dịch chứa 0,82 mol HCl, thu được dung dịch T và 0,17 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào T thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu trả lời tốt nhất
nFe(OH)3 = 0,3
Nếu Fe3+ đã kết tủa hết thì X gồm nFe = 0,3 và nO = (mX – mFe)/16 = 0,23
Z gồm NO (x) và N2O (y) —> x + y = 0,18
Bảo toàn electron: 3x + 8y + 0,23.2 = 0,3.3
—> Nghiệm âm: Loại
Vậy Fe3+ chưa kết tủa hết —> NaOH đã phản ứng hết.
nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư = 0,98 —> nH+ dư = 0,08
Quy đổi X thành Fe (a) và O (b)
—> mX = 56a + 16b = 20,48
Z gồm NO (c) và N2O (0,18 – c)
nH+ = 2b + 4c + 10(0,18 – c) + 0,08 = 1,24
Bảo toàn electron: 3a = 2b + 3c + 8(0,18 – c)
—> a = 0,32; b = 0,16; c = 0,16
nHCl = 2nH2 + 2nO + 4nNO —> nNO = 0,04
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nH2 + 3nNO + nAg
—> nAg = 0,18
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 0,82
—> m↓ = mAgCl + mAg = 137,11 gam