Hòa tan hết 2,2 gam hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 ml (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D lọc kết tủa D thu được dung dịch E. Tính thể tích HCl cần them vào dung dịch E để thu được 2,34 gam kết tủa.
Câu trả lời tốt nhất
Khí C gồm N2O (0,01) và N2 (0,01)
—> nHNO3 phản ứng = 10nN2O + 12nN2 = 0,22
nHNO3 ban đầu = 0,3 > 0,22 nên HNO3 còn dư.
Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b = 2,2
Bảo toàn electron: 3a + 3b = 8nN2O + 10nN2
—> a = 0,04; b = 0,02
nNaOH = 0,34
Dung dịch E chứa Na+ (0,34), NO3- (0,3 – 2nC = 0,26), AlO2- (0,04), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,04
nAl(OH)3 = 0,03
Nếu kết tủa chưa bị hòa tan —> nHCl = nOH- + nAl(OH)3 = 0,07
Nếu kết tủa đã bị hòa tan —> nHCl = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3 = 0,11