Hòa tan hết 24,2 gam hỗn hợp A gồm có kẽm và sắt trong H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất. Lấy toàn bộ kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Dẫn khí CO dư đi qua Z thấy khối lượng chất rắn Z giảm 8 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1, Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A
2, Cho 24,2 gam hỗn hợp A vào a lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 24,1 gam kim loại. Tính a
Câu trả lời tốt nhất
Đặt x, y là số mol Zn, Fe
—> mA = 65x + 56y = 24,2 (1)
Zn —> ZnSO4 —> Zn(OH)2 —> ZnO —> Zn
2Fe —> Fe2(SO4)3 —> 2Fe(OH)3 —> Fe2O3 —> 2Fe
Z gồm ZnO (x) và Fe2O3 (0,5y). Khối lượng giảm chính là lượng oxi trong Z.
nO(Z) = x + 3.0,5y = 8/16 (2)
(1)(2) —> x = y = 0,2
—> %Zn = 53,72% và %Fe = 46,28%
2.
Khối lượng kim loại giảm nên có 2 trường hợp:
TH1: Chỉ có Zn phản ứng
Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu
z……….z………………………..z
—> 24,2 – 65z + 64z = 24,1
—> z = 0,1
—> a = 0,2 lít
TH2: Zn phản ứng hết, Fe đã phản ứng
Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu
0,2…….0,2……………………..0,2
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
z……….z……………………….z
—> 24,2 – 0,2.65 – 56z + 64(z + 0,2) = 24,1
—> z = 0,0125
—> nCuSO4 = z + 0,2 = 0,2125
—> a = 0,425 lít