Hòa tan hết 7,26 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào 305 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 15,3775 gam chất tan và thấy thoát ra 0,84 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 11,4. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 44,3075 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,112 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Al, Fe3O4, Fe(NO3)2
mA = 27a + 232b + 180c = 7,26 (1)
nY = 0,0375; MY = 22,8 —> mY = 0,855
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,12
nAgCl = nHCl = 0,305 —> nAg = 0,005
Do có Ag nên Z không còn H+ dư.
nNO (khi thêm AgNO3) = 0,005 —> nH+ dư = 4nNO = 0,02
nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,02
X + AgNO3 thoát khí NO nên X không chứa NO3-.
X gồm Al3+ (a), Fe2+ (0,02), Fe3+ (3b + c – 0,02), NH4+ (d), H+ (0,02) và Cl- (0,305)
Bảo toàn điện tích: 3a + 0,02.2 + 3(3b + c – 0,02) + d + 0,02 = 0,305 (2)
m chất tan = 27a + 56(3b + c) + 18d + 0,02 + 0,305.35,5 = 15,3775 (3)
Bảo toàn N —> nNO + nNO2 = 2c – d
—> nH2 = 0,0375 – 2c + d
Bảo toàn H —> 0,305 = 2(0,0375 – 2c + d) + 4d + 0,12.2 + 0,02 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,04; b = 0,015; c = 0,015; d = 0,005
—> %Al = 14,88%; %Fe3O4 = 47,93%; %Fe(NO3)2 = 37,19%
cho em hỏi tại sao trong dung dịch X chó NH4+ và tại sao X+ AgNO3 tạo NO thì X ko còn NO3- ạ