Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,74. B. 7,50. C. 11,44. D. 6,96.
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn H —> nH2O = 0,38
Bảo toàn O: 4nH2SO4 = 4nSO42-(Y) + 2nSO2 + nH2O
—> nSO42-(Y) = 0,14
Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,3), SO42- (0,14), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,02
nOH- trong kết tủa = 0,3 – 4nAlO2- = 0,22
—> m kim loại trong kểt tủa = 10,06 – 0,22.17 = 6,32
Bảo toàn khối lượng cho kim loại Fe, Cu:
m(ion của Fe, Cu trong muối) + 2,24 = 1,28 + 6,32
—> m(ion của Fe, Cu trong muối) = 5,36
—> m kim loại trong muối = 5,36 + 0,02.27 = 5,9
—> m muối = 5,9 + 0,14.96 = 19,34
Bảo toàn khối lượng:
m + mH2SO4 = m muối + mSO2 + mH2O
—> m = 7,50 gam
thầy ơi tại sao nếu tính theo công thức 4nSO2=nH+ thì H+ lại không đủ ạ
Cho e hỏi có cách nào chứng minh trong 1,28 g rắn chính là Cu không anh.
e làm ntn ạ: Nếu Cu2+ bị đẩy hết, Fe cho vào dư -> dd chỉ có SO42- 0,14 và Al3+ 0,02 –> Fe2+ = 0,11 mol -> Vô lí.
-> Cu2+ dư. Bảo toàn S -> FeS = 0,05. Tăng giảm klg -> Fe3+ trong Y = 0,04 -> Fe2+ trong Y = 0,01. Y CÓ Fe3+ Fe2+ Al3+ Cu2+ và SO42- Bảo toàn điện tích -> Cu2+ = 0,04 mol. Cộng hết vào ra 7,5gam. Em không dùng cái 10,06 gam kết tủa. Với cả làm như thế có đúng k anh