Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,03 mol H2 và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 31,19. B. 38,29. C. 31,90. D. 37,58.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,5 và nFe(OH)3 = 0,1
nOH- = 3nFe(OH)3 + nH+ dư —> nH+ dư = 0,2
Dung dịch Y chứa SO42- (0,6 – 0,14 = 0,46), H+ dư (0,2), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,24
Quy đổi X thành Fe (0,24) và O.
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nO = 0,22
Với HCl:
nH2O = nO = 0,22
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 0,5
—> m muối = a = mFe + mCl = 31,19 gam
Thầy ơi, cho em hỏi sao mình có thể biết kết tủa đó là Fe(OH)3 luôn ạ.