Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 25,307 gam. B. 27,305 gam.
C. 23,705 gam. D. 25,075 gam.
Câu trả lời tốt nhất
Ta coi như X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3
Phần 1: Với HCl dư
Khí gồm CO2 (0,04 mol) và H2 (0,06 mol)
Đặt a, b là số mol FeCl2; FeCl3 —> nHCl = 2a + 3b
Quy đổi X thành Fe (a + b); O (c); CO2 (0,04) —> nH2O = c mol
Bảo toàn H —> 2a + 3b = 0,06.2 + 2c (1)
Phần 2: Với H2SO4 đặc, nóng, dư.
nSO2 = 0,2075 – 0,04 = 0,1675
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + 0,1675.2 (2)
(2) – (1) —> a = 0,215
—> mFeCl2 = 27,305 gam
Cho em hỏi là trong tn1 nCo2=0.04 có suy ra nFeCO3 là 0.04 được không ạ?
Tương tự với nH2=0.06 nên nFe=0.06
?
Có phai hh cứ tác dung voi h2so4 đặc nóng là cho ra chắc fe3+ ạ