Hòa tan hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng vừa đủ
dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch B và khí D. Dẫn khí D đi qua 350 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,86 gam chất rắn. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn 10,24 gam A bằng dung dịch HCl 7,3% thì cần dùng vừa đủ 160 gam dung dịch.
a. Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng muối khan thu được khí cô cạn dung dịch B.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
nNaOH = 0,035. Nếu D là SO2:
Nếu tạo Na2SO3 (0,035/2 = 0,0175 mol) —> mNa2SO3 = 2,205
Nếu tạo NaHSO3 (0,035) —> mNaHSO3 = 3,64
m rắn = 1,86 < 2,205: Loại, vậy D là H2S.
Nếu tạo Na2S (0,035/2 = 0,0175 mol) —> mNa2S = 1,365
Nếu tạo NaHS (0,035) —> mNaHS = 1,96
1,365 < m rắn < 1,96 nên tạo cả Na2S (a) và NaHS (b)
H2S + 2NaOH —> Na2S + 2H2O
H2S + NaOH —> NaHS + H2O
nNaOH = 2a + b = 0,035
m rắn = 78a + 56b = 1,86
—> a =
Nghiệm lẻ, kiểm tra lại đề.