Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư, thu được dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH và 2,8 lít khí. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y.
Câu 1. Cho từ từ dung dịch Y vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 6,272. B. 4,480. C. 6,720. D. 5,600.
Câu 2. Cho từ từ 280 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 6,048. B. 6,720. C. 4,480. D. 5,600.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,2), K (x) và O (y)
—> 39x + 16y + 0,2.23 = 11,25
Bảo toàn electron: x + 0,2 = 2y + 2.0,125
—> x = 0,15 và y = 0,05
Như vậy dung dịch X chứa Na+ (0,2); K+ (0,15) và OH- (0,35)
Câu 1.
TH1: Y gồm Na+ (0,2); K+ (0,15); CO32- (a) và HCO3- (b).
—> ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng với HCl
—> nCO2 = ka + kb = 0,2
nHCl = 2ka + kb = 0,28
—> ka = 0,08 và kb = 0,12
—> ka/kb = a/b = 2/3
Kết hợp bảo toàn điện tích 2a + b = 0,35
—> a = 0,1 và b = 0,15
Bảo toàn C —> nCO2 = a + b = 0,25
—> V = 5,6 lít
TH2: Y gồm Na+ (0,2); K+ (0,15); CO32- (a) và OH- (b).
—> ka, kb là số mol CO32- và OH- đã phản ứng với HCl
—> nCO2 = ka = 0,2
nHCl = 2ka + kb = 0,28
Hệ vô nghiệm, loại.
Câu 2.
nHCl = 0,28; nCO2 = 0,2
Y + HCl —> Dung dịch chứa Na+ (0,2), K+ (0,15), Cl- (0,28), bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,07
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,27
—> V = 6,048