Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm và tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
Câu trả lời tốt nhất
nAl = 0,06, nH+ = 0,28
Bảo toàn electron => 3nAl = 3nNO = 0,18
=> nNO = 0,06 => nH+ pứ = 4nNO = 0,24
Trong X chứa : 0,04 mol H+, 0,06 mol Al3+ và NO3-
nH2 = 0,125
Đặt R là CTTB của 2 kl kiềm
nR = 2nH2 = 0,25 => MR = 29,4
Mà 2 kl thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => 2 kl kiềm là Na và K
Đặt : nNa = a, nK = b
Lập hệ giải được : a = 0,15, b = 0,1
Trộn X với Y được kết tủa => Y có chứa OH-
Đặt nHCl = u => nOH- = (0,25 – u) mol
nAl(OH)3 = 0,02 mol
TH1 : Kết tủa đạt mức cực đại
=> nOH-(Y) = nH+(X) + 3nAl(OH)3
<=> 0,25 – u = 0,04 + 3.0,02 <=> u = 0,15 (1)
TH2 : Kết tủa đã bị hòa tan
nOH-(Y) = nH+(X) + 4nAl3+(X) – nAl(OH)3
<=> 0,25 – u = 0,04 + 4.0,06 – 0,02 <=> u = – 0,01 (2)
Từ (1),(2) => CM HCl = 0,3M