Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của nó vào dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch X và 4,256 lít khí. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu được 230,03 gam kết tủa; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 46,2 lít hỗn hợp khí Z có khối lượng là 88,96 gam. Nồng độ % của FeCl3 trong X gần nhất với:
A. 5,45% B. 4,62% C. 4,57% D. 4,86%
Câu trả lời tốt nhất
Y chứa Fe(NO3)3 (a) và AgNO3 dư (b)
4Fe(NO3)3 —> 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
2AgNO3 —> 2Ag + 2NO2 + O2
—> nZ = 3a + 0,75a + b + 0,5b = 2,0625
mZ = 46(3a + b) + 32(0,75a + 0,5b) = 88,96
—> a = 0,53 và b = 0,05
—> Ban đầu nFe = 0,53 và nO = 0,42
—> nH2O = 0,42
nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 1,22
Đặt nHCl dư = x —> nNO = 0,25x
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nH2 + 3nNO + nAg
—> nAg = 0,37 – 0,75x
m↓ = 143,5(x + 1,22) + 108(0,37 – 0,75x) = 230,03
—> x = 0,24
nHCl ban đầu = x + 1,22 = 1,46
—> mddX = 36,4 + mddHCl – mH2 = 568,92
Trong X: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,37
Bảo toàn Fe —> nFeCl3 = 0,16
—> C%FeCl3 = 4,57%
Cho e hỏi đoạn bảo toàn e , đáng lẽ là trừ 2nH2 chứ ạ
Fe và H- đều nhường e mà