Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc).
Câu 1. Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Câu 2. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,79. B. 19,7. C. 3,94. D. 17,73.
Câu 3. Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,05 mol Cu(NO3)2, 0,04 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 22,07. B. 19,74. C. 17,87. D. 21,21.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi X thành Na (3u), K (2u), Ba (7u) và O (v)
Bảo toàn electron:
3u + 2u + 2.7u = 2v + 0,035.2
mO = 16v = 7,99%(23.3u + 39.2u + 137.7u + 16v)
—> u = 0,01 và v = 0,06
nOH- = 2v + 0,035.2 = 0,19
Câu 1.
nH+ = 0,06 và nAl3+ = 0,04
—> nOH- = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,03
nBa2+ = 0,07 và nSO42- = 0,11 —> nBaSO4 = 0,07
—> m↓ = 18,65
Câu 2.
nOH- = 0,19 và nCO2 = 0,1 —> Tạo CO32- (0,09) và HCO3- (0,01)
nBa2+ = 0,07 < nCO32- —> nBaCO3 = 0,07
mBaCO3 = 13,79
Câu 3.
nH+ = 0,12; nCu2+ = 0,05 —> nCu(OH)2 = 0,035
nBa2+ = 0,07 và nSO42- = 0,08 —> nBaSO4 = 0,07
—> m↓ = 19,74 gam
thầy ơi cho em hỏi là khi nào mình sài công thức tính số mol al(oh)3 như trên vậy ạ