Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe trong 200 gam dung dịch chứa NaNO3 5,1% và HCl 14,6% thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và H2 (trong đó H2 chiếm 20% thể tích của Z). Y hòa tan được tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 115,88 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong Y là
A. 3,65% B. 4,56% C. 3,19% D. 4,11%
Câu trả lời tốt nhất
nNaNO3 = 0,12 và nHCl = 0,8
nAgCl = 0,8 —> nAg = 0,01
nCu = 0,03 —> nFe3+ = 0,06
—> nFe2+ = 2a – 0,06
Bảo toàn electron: 2a – 0,06 = 3nNO + nAg
—> nNO = (2a – 0,07)/3
Y + AgNO3 tạo khí NO nên Y không có NO3- dư.
Z gồm N2O (b), NO (c) và H2 (0,02)
nZ = b + c + 0,02 = 0,1 (1)
Đặt nNH4+ = d. Bảo toàn N:
2b + c + d = 0,12 (2)
nH+ = 0,8 = 10b + 4c + 10d + 0,02.2 + 4(2a – 0,07)/3 (3)
Bảo toàn electron:
2a + 2(2a – 0,06) + 0,06.3 = 8b + 3c + 8d + 0,02.2 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,08; b = 0,02; c = 0,06; d = 0,02
mddY = mX + 200 – mZ = 208,16
—> C%MgCl2 = 3,65%