Hòa tan hoàn toàn (m + 9,8) gam hỗn hợp X gồm Ca, Na2O và Al4C3 vào nước dư, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ 950 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Mặt khác, cần dùng 0,56m gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn Z, khi phân tích sản phẩm thấy tỉ lệ khối lượng của CO2 và H2O tương ứng là 11/12. Phần trăm khối lượng của Al4C3 trong X gần nhất với
A. 24% B. 25% C. 26% D. 27%
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Ca, Na2O, Al4C3 ban đầu
Dung dịch Z chứa Ca2+ (a), Na+ (2b), AlO2- (4c) —> nOH- = 2a + 2b – 4c
Khi thêm vào nHCl = 0,95 thì thu được nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 0,15
TH1: Nếu quá trình hòa tan Al(OH)3 đã xảy ra:
0,95 = (2a + 2b – 4c) + 4.4c – 0,15.3 (1)
TH2: Nếu quá trình hòa tan Al(OH)3 chưa xảy ra:
0,95 = (2a + 2b – 4c) + 0,15 (2)
Khí thoát ra gồm H2 (a) và CH4 (3c). Để đốt hết lượng khí này cần mO2 = 32(a/2 + 2.3c) = 0,56m = 0,56(40a + 62b + 144c – 9,8) (3)
Sản phẩm cháy có mCO2 : mH2O = 11 : 12 —> nC : nH = 3 : 16
—> 16.3c = 3(2a + 4.3c) (4)
TH1: Giải hệ (1)(3)(4): a = 0,1 & b = 0,3 & c = 0,05
—> %Al4C3 = 24,16%
TH2: Giải hệ (2)(3)(4): a = 15/88 & b = 0,4 & c = 15/176
—> %Al4C3 = 27,96%
chỗ trường hợp 1 : -0,15.3 là trừ cho gì vậy ạ . Sao lại trừ ạ