Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó có nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y, cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và khối lượng m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,05
CO2 + NaOH —> NaHCO3
a………..a……………..a
CO2 + 2NaOH —> Na2CO3 + H2O
b…………2b…………..b
nNaOH = a + 2b = 0,05
m muối = 84a + 106b = 2,96
—> a = 0,01 và b = 0,02
—> nCO2 = 0,03
CO + MO —> M + CO2
……..0,03……………0,03
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25%/98 = 0,05
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
0,03…..0,03………..0,03
nH2SO4 dư = 0,02
—> C%H2SO4 dư = 0,02.98/[78,4 + 0,03(M + 16)] = 2,433%
—> M = 56: M là Fe
mFeO = 0,03.72 = 2,16
Dung dịch X chứa FeSO4 (0,03) và H2SO4 dư (0,02)
Nếu Fe bị đẩy ra hết thì mFe = 0,03.56 = 1,68 > 1,12 —> Fe chưa bị đẩy ra hết.
nFe = 1,12/56 = 0,02
2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2
0,02…..0,03
2Al + 3FeSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Fe
0,04/3……………………………….0,02
nAl tổng = 1/30
—> x = 0,9 gam