Hỗn hợp A có khối lượng 20,35 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 3,6 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần dùng 425 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 13 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng oxit trong A
Câu trả lời tốt nhất
nO(A) = nH2SO4 = 0,425
nO(CuO, FexOy) = nH2O = 0,2
—> nO(Al2O3) = 0,425 – 0,2 = 0,225
—> nAl2O3 = 0,225/3 = 0,075
Đặt nCuO = a, nFexOy = b
—> 80a + b(56x + 16y) + 0,075.102 = 20,35 (1)
nO(CuO, FexOy) = a + by = 0,2 (2)
Chất rắn gồm CuO (a) và Fe2O3 (0,5bx)
—> 80a + 0,5bx.160 = 13 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,05; bx = 0,1125; by = 0,15
—> x/y = bx/by = 3/4 —> Fe3O4
mCuO = 80a = 4
mAl2O3 = 0,075.102 = 7,65
—> mFe3O4 = 8,7