Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có tỉ lệ mol là 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3; 53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic, axit linoleic và axit linolenic. Khối lượng của X (gam) trong m gam A là:
A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08.
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,09 —> n muối = nNaOH = 0,18
nCO2 = 3,03; nH2O = 2,95
Quy đổi B thành HCOONa (0,18), CH2 và H2
Bảo toàn C —> nCH2 = 2,94
Bảo toàn H —> nH2 = -0,08
Số C = (0,18 + 2,94)/0,18 = 17,33
—> nC16 = 0,06 và nC18 = 0,12
Các muối có số mol là 0,04 mol; 0,06 mol và 0,08 mol
—> nC15H31COONa = 0,06
nA = nNaOH/3 = 0,06 —> k = 3 + 0,08/0,06 = 13/3
—> k = 4 (0,04 mol) và k = 5 (0,02 mol)
—> Mỗi chất béo có 1 gốc C15H31COO-.
X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – 2H2 (0,02 mol)
Y là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – H2 (0,04 mol)
—> mX = 0,02.862 – 0,02.2.2 = 17,16
sao nC bằng 3,03 , HCOONA là 0,18 mà ch2 lại là 2,94 được ạ ???