Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon CnH2n+2, CmH2m-2 và CpH2p. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam.
a. Biết trong A thể tích CmH2m-2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A.
b. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol CnH2n+2, CmH2m-2 và CpH2p
nA = a + b + c = 0,12 (1)
nCO2 = na + mb + pc = 0,32 (2)
nH2O = a(n + 1) + b(m – 1) + pc = 0,28 (3)
(2) – (3) —> b – a = 0,04 (4)
Theo đề: 3a = b (5)
(1)(4)(5) —> a = 0,02; b = 0,06; c = 0,04
—> Tương ứng 16,67%; 50,00%; 33,33%
(2) —> n + 3m + 2c = 16
TH1: n = m = 0,5c —> n = m = 2 và c = 4
—> C2H6, C2H2 và C4H8
TH2: n = 0,5m = c —> Loại (nghiệm phân số)
TH3: 0,5n = m = c —> Loại (nghiệm phân số)