Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X và muối amoni của X với hai amin Y, Z (đều là amin bậc I, hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Biết rằng X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ hơi sản phẩm thu được cho qua bình đựng CuSO4 khan thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Mặt khác m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M đun nóng, thu được hơi D ẩm. Làm lạnh hơi D đến nhiệt độ phòng (20°C) thấy còn lại V lít khí E. Biết ở điều kiện thường (20°C, 1atm) 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 250. B. 950. C. 1200. D. 350.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi A thành HCOOH (0,09), CH3NH2 (a) và CH2 (b)
nO2 = 0,09.0,5 + 2,25a + 1,5b = 0,4125
nH2O = 0,09 + 2,5a + b = 0,385
—> a = 0,05; b = 0,17
TH1: Amin gồm CH3NH2 (0,05) và CH2 (0,17 – 0,09 = 0,08)
+ Amin gồm CH3NH2 (0,01) và C3H7NH2 (0,04)
Chỉ CH3NH2 dạng khí —> V = 240 ml
+ Amin gồm C2H5NH2 (0,035) và C4H9NH2 (0,015)
Chỉ C2H5NH2 dạng khí —> V = 840 ml
TH2: Amin gồm CH3NH2 (0,05) và CH2 (0,17)