Hỗn hợp khí A gồm anken X và ankin Y (biết Y có cấu tạo đối xứng). Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A có khối lượng 8,72 gam thu được 28,16 gam CO2.
a) Viết công thức cấu tạo của X, Y.
b) Thêm 0,3 mol H2 vào 0,22 mol hỗn hợp A rồi dẫn hỗn hợp qua bột Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 11,65. Dẫn B qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí C. Dẫn C qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 6,16 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. Tính tỉ khối của D so với H2.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,64; nH2O = (8,72 – 0,64.12)/2 = 0,52
—> nCyH2y-2 = nCO2 – nH2O = 0,12
—> nCxH2x = nA – nCyH2y-2 = 0,1
nCO2 = 0,1x + 0,12y = 0,64
—> 5x + 6y = 32
x ≥ 2; y ≥ 2 —> x = 4; y = 2 là nghiệm duy nhất.
X là C4H8, cấu tạo:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=C(CH3)2
Y là C2H2, cấu tạo CH≡CH
b. Các phản ứng:
C2H2 + H2 → C2H4
C2H2 + 2H2 → C2H6
C4H8 + H2 → C4H10
B gồm C2H4, C2H6, C4H10, C2H2 dư, C4H8 dư, H2 dư.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
C gồm C2H4, C2H6, C4H10, C4H8 dư, H2 dư.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C4H8 + Br2 → C4H8Br2
D gồm C2H6, C4H10, H2 dư.
mB = mA + mH2 = 9,32 —> nB = 0,4
—> nH2 phản ứng = (nA + nH2 – nB) = 0,12
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,04
nC2H4 = a và nC4H8 = b —> 28a + 56b = 6,16
Bảo toàn pi: 0,12.2 + 0,1 = a + b + 0,04.2 + 0,12
—> a = 0,06; b = 0,08
D gồm:
nC2H6 = 0,12 – 0,04 – 0,06 = 0,02
nC4H10 = 0,1 – 0,08 = 0,02
nH2 dư = 0,3 – 0,12 = 0,18
—> MD = mD/nD = 106/11 —> dD/H2 = MD/2 = 53/11