Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác đem hòa tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C (đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,1g chất răn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G sau khi phản ứng hoàn toàn lộc tách được 21,5g chất rắn. Xác định FexOy và RCO3
Câu trả lời tốt nhất
D gồm Fe(OH)3 (2a) và R(OH)2 (2b)
mD = 107.2a + 2b(R + 34) = 21,69 (1)
Phần 1 —> m rắn = 160a/2 + b(R + 16) = 8,1 (2)
Phần 2 —> G chứa Fe3+ (a) và R2+ (b) và SO42-
—> Một nửa G chứa nFe3+ = 0,5a
nCu phản ứng = 0,5a/2 = (23,1 – 21,5)/64
—> a = 0,1
Thế a vào (1) —> bR + 34b = 0,145
Thế a vào (2) —> bR + 16b = 0,1
—> bR = 0,06; b = 0,0025
—> R = 24: R là Mg
Quy đổi A thành Fe (0,2), Mg (0,005), CO2 (u) và O (v)
nHCl = 0,49 —> nH2O = v = 0,245
C gồm CO2 (u) và NO (0,125 – u). Bảo toàn electron:
0,2.3 + 0,005.2 = 3(0,125 – u) + 2v
—> u = 0,085
nO trong FexOy = v – u = 0,16
nMgCO3 = 0,005 —> nFeCO3 = u – 0,005 = 0,08
—> nFe trong FexOy = 0,2 – 0,08 = 0,12
—> x : y = 0,12 : 0,16 = 3 : 4
—> Fe3O4