Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước. Hydro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX < MY). Đun nóng 2 muối với NaOH/CaO dư thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là.
A. 11,58% B. 11,38% C. 13,42% D. 11,18%
Câu trả lời tốt nhất
Vôi tôi xút 2 muối thu được 0,21 mol khí, gồm khí A (0,07 mol) và khí B (0,14 mol)
m khí = 0,07A + 0,14B = 0,21.4.15,5/3
—> A + 2B = 62
—> A = 2 (H2), B = 30 (C2H6) là nghiệm duy nhất.
Đốt E —> nH2O = 0,44, bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,93
Bảo toàn O —> nO(E) = 0,84 —> nCOONa = 0,42
Dễ thấy nCOONa = 2n khí nên các muối đều 2 chức.
—> X là (COONa)2 (0,07) và Y là C2H4(COONa)2 (0,14)
Bảo toàn C —> nC của ancol = 0,93 – 0,07.2 – 0,14.4 = 0,23
Ancol dạng CnH2n+2O (0,23/n mol)
—> M ancol = 14n + 18 = 7,36n/0,23
—> n = 1: CH3OH (0,23 mol)
Kết hợp số mol hai muối ta có F chứa:
(COOH)2: 0,07 mol
C2H4(COOH)2: 0,025 mol
C2H4(COOCH3)2: 0,115 mol
—> E chứa:
(COOH)2: 0,07 mol
C2Hr(COOH)2: 0,025 mol
C2Hs(COOCH3)2: 0,115 mol
—> nH = 0,07.2 + 0,025(r + 2) + 0,115(s + 6) = 0,44.2
—> 5r + 23s = 0
—> r = s = 0 là nghiệm duy nhất.
Vậy E chứa:
(COOH)2: 0,07 mol
HOOC-C≡C-COOH: 0,025 mol (11,19%)
CH3OOC-C≡C-COOCH3: 0,115 mol
Ad ơi, phương trình A+2B=62 còn 1 nghiệm B=16(ch4) với A=30(c2h6) nữa ạ.