Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều mạch hở, mạch không phân nhánh trong đó có 1 este no và 2 este không no (các este được tạo từ các ancol khác nhau), (MX < MY < MZ), tỷ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 1:2:1. Đốt cháy 23,6 gam E thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Cho 23,6 gam E tác dụng với NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng) sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn P trong đó 3 muối đều không chứa quá 3 pi và hỗn hợp H gồm 3 ancol đều đơn chức A, B, C (trong đó 2 ancol không no tỷ lệ 1:1 và 1 ancol no). Đốt cháy hỗn hợp P thu được 15,9 gam Na2CO3, CO2 và 2,7 gam H2O. Đốt cháy hỗn hợp H thì cần vừa đủ 18,48 lít O2. Phần trăm khối lượng este đơn chức trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,61%. B. 59,01%. C. 12,71%. D. 40,68%.
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,15 —> nNaOH ban đầu = 0,3
—> nNaOH phản ứng = 0,25 và nNaOH dư = 0,05
nH2O (đốt E) = 0,6; nH2O (đốt P) = 0,15
Bảo toàn H —> nH(ancol) = 1,2
nO(Ancol) = nNaOH phản ứng = 0,25
Bảo toàn electron:
4nC(Ancol) + nH(ancol) = 2nO(Ancol) + 4nO2
—> nC(Ancol) = 0,65
—> mAncol = 13 —> m muối = 20,6
Muối gồm COONa (0,25), H (0,15.2 – 0,05 = 0,25) và C (0,3)
—> Muối gồm HCOONa (a); C2H2(COONa)2 (b) và CH≡C-COONa (c)
nCOONa = a + 2b + c = 0,25
nC = 2b + 2c = 0,3
Kết hợp a = b = c/2 hoặc b = c = a/2 hoặc a = c = b/2
—> Chọn a = b = 0,05 và c = 0,1
—> Hai ancol không no có cùng số mol là 0,1, ancol no có số mol là 0,05, số C tương ứng là n, m, p
nC(Ancol) = 0,1n + 0,1m + 0,05p = 0,65
Với n ≥ 3, m ≥ 3, p ≥ 1 —> n = m = 3 và p = 1 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOCH3: 0,05 mol
Y là CH≡C-COOCH2-CH=CH2: 0,1 mol
Z là C2H2(COOCH2-C≡CH)2: 0,05 mol
(Hoặc tráo ancol của Y và Z cho nhau)
—> %Este đơn = 59,32%