Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 15,44 gam E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là:
A. 35,6%. B. 60,9%. C. 59,6%. D. 60,2%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,48
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,78
Bảo toàn O —> nE = 0,08
—> nNaOH = 0,16
Ancol là R(OH)x (0,16/x mol)
M = R + 17x = 688/13
(R + 16x).0,16/x = 6,72 —> R + 16x = 42x
—> R = 32 và x = 16/13
—> Ancol đơn chức (0,1 mol) và ancol 2 chức (0,03 mol)
Gọi n, m là số C của ancol đơn chức và 2 chức
—> R = [0,1(14n + 1) + 0,03.14m]/0,13 = 32
—> 10n + 3m = 29 —> n = 2 và m = 3
—> C2H5OH và C3H6(OH)2
Este của C2H5OH là CaH2a+2-2kO4 (0,05) và este của C3H6(OH)2 là CbH2b+2-2hO4 (0,03)
nCO2 = 0,05a + 0,03b = 0,78 (*)
nH2O = 0,05(a + 1 – k) + 0,03(b + 1 – h) = 0,48
—> nCO2 – nH2O = 0,05(k – 1) + 0,03(h – 1) = 0,3
—> 5k + 3h = 38
Vì k ≥ 2 và h ≥ 2 nên k = 4 và h = 6 là nghiệm duy nhất.
(*) —> 5a + 3b = 78
Vì a ≥ 8 và b ≥ 9 —> a = 9 và b = 11 là nghiệm duy nhất.
Cặp este là:
C9H12O4 (Vd cấu tạo: C2H5-OOC-CH2-C≡C-COO-C2H5) 0,05 mol
C11H12O4 (Vd cấu tạo: CH2=CH-CH2-COO-C3H6-OOC-CH2-CH=CH2) 0,03 mol
—> %C9H12O4 = 59,6%
Em chưa hiểu cái đoạn tìm mol ancol đơn với ancol 2 chức a. Mol ancol = 0,13 rồồ nhưng em k bt tìm mol mỗi ancol.
6,72 là khối lượng ancol – H2 chớ có phải khối lượng H2 đâu ạ ?
vì sao a>=8;b>=9 được ạ,,…
nếu có 4 pi thì công thức có thể đơn giản nhất là:
CH3OOCC (nối 3) CCOOCH3 số a=số C>=6 thôi chứ ạ?????