Hỗn hợp E chứa hai este thuần chức, đều hai chức, mạch hở. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có chứa 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi, thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong G là
A. 66,86%. B. 65,44%. C. 68,29%. D. 66,68%.
Câu trả lời tốt nhất
nE = e —> nNaOH phản ứng = 2e và nNaOH dư = 0,5e
—> nO(F) = 2e
nO2 = 0,265 và nCO2 = 0,2
Bảo toàn O cho phản ứng đốt F —> nH2O = 2e + 0,13
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt F —> mF = 36e + 2,66
Bảo toàn khối lượng:
15,94 + 2,5e.40 = 19,68 + 36e + 2,66
—> e = 0,1
Đặt u, v là số mol ancol đơn và đôi.
—> nO(F) = u + 2v = 2e = 0,2
và nF = u + v = nH2O – nCO2 = 0,13
—> u = 0,06 và v = 0,07
Đặt p, r là số C của ancol đơn và ancol đôi
—> nCO2 = 0,06p + 0,07r = 0,2
—> 6p + 7r = 20
Do p ≥ 1 và r ≥ 2 nên p = 1 và r = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy F gồm CH3OH (0,06) và C2H4(OH)2 (0,07)
—> G gồm ACOONa (0,14) và B(COONa)2 (0,03) và NaOH dư (0,5e = 0,05)
—> mG = 0,14(A + 67) + 0,03(B + 134) + 0,05.40 = 19,68
—> 14A + 3B = 428
—> A = 25 và B = 26 là nghiệm phù hợp.
G gồm: CH≡C-COONa; C2H2(COONa)2 và NaOH dư
—> %CH≡C-COONa = 65,45%