Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 170) đều mạch hở trong đó có X là este no, đơn chức; Y có chứa 3 liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần dùng 1,5375 mol O2, thu được CO2 và 1,15 mol H2O. Nếu đun nóng x mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 2 ancol đều no và 34,6 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 23,65 gam CO2 và 15,3 gam H2O. Biết nếu cho x mol E vào dung dịch brom dư thì số mol brom phản ứng tối đa là 0,0625 mol. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất là
A. 65. B. 50 C. 60. D. 55.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt T —> nCO2 = 0,5375; nH2O = 0,85
nNaOH = u, nCO2 (đốt E) = v
Bảo toàn O —> 2u + 1,5375.2 = 2v + 1,15
Bảo toàn khối lượng:
32u + 12v + 1,15.2 + 40u = 34,6 + (0,5375.12 + 0,85.2 + 16u)
—> u = 0,425; v = 1,3875
Các este có M < 170 nên không quá 2 chức.
nAncol = nH2O – nCO2 = 0,3125 < nNaOH nên ancol gồm AOH (0,2) và B(OH)2 (0,1125)
nC(Ancol) = 0,2CA + 0,1125CB = 0,5375
—> 16CA + 9CB = 43 —> CA = 1, CB = 3 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm CH3OH (0,2) và C3H6(OH)2 (0,1125)
Quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b), CH2 (c) và H2 (-0,0625)
nNaOH = a + 2b = 0,425
m muối = 68a + 134b + 14c – 0,0625.2 = 34,6
nC(muối) = a + 2b + c = 1,3875 – 0,5375
—> a = 0,3; b = 0,0625; c = 0,425
—> Muối gồm CH3COONa (0,3) và C2H2(COONa)2 (0,0625)
Y có chứa 3 liên kết π —> Y là C2H2(COOCH3)2 (0,0625)
Z là (CH3COO)2C3H6 (0,1125) và X là CH3COOCH3 (0,075)
—> %Z = 55,30%