Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (CnH2n-2O4), ancol Y (CmH2m+2Ox) và este Z (CnH2n-2O2) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 28,36 gam E cần dùng 1,275 mol O2, thu được CO2 và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 28,36 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol và 22,04 gam hỗn hợp G gồm hai muối. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thu được 4,704 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,58 gam. Cho các nhận định sau:
(1) X có công thức phân tử C4H6O4.
(2) Y hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(3) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 16.
(4) X chiếm 25,67% về khối lượng hỗn hợp.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 1,08
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 1,13
Đặt a, b, c là số mol của X, Y, Z
nCO2 – nH2O = 0,05 = a – b + c
Bảo toàn O —> nO(E) = 4a + bx + 2c = 0,79
nO(T) = bx + c = 2nH2 = 0,42
nNaOH = 2a + c; nH2O = 2a, bảo toàn khối lượng:
28,36 + 40(2a + c) = 22,04 + (12,58 + 0,21.2) + 18.2a
—> a = 0,07; b = 0,11; c = 0,09; bx = 0,33
—> x = 3
nCO2 = 0,07n + 0,11m + 0,09n = 1,13
—> 16n + 11m = 113
Với n ≥ 4, m ≥ 3 —> n = 5; m = 3 là nghiệm duy nhất
G chứa C3H6(COONa)2 (0,07 mol) và RCOONa (0,09 mol)
—> mG = 0,07.176 + 0,09(R + 67) = 22,04
—> R = 41: C3H5-
—> Z là C3H5COOCH3 —> T gồm C3H5(OH)3 và CH3OH
(1) Sai, X là C5H8O4
(2) Đúng
(3) Đúng, X và Y đều có 8H
(4) Sai, %X = 32,58%