Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X đơn chức và este Y hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,1 mol O2, thu được 12,96 gam H2O. Mặt khác, cho 47,8 gam E tác dụng vừa đủ với 250 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa một chất hữu cơ duy nhất là ancol propylic. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na, kết thúc phản ứng khối lượng bình tăng 250,82 gam, đồng thời thoát ra 8,736 lít (đktc) khí H2. Khối lượng (gam) của X trong m gam có giá trị gần nhất với
A. 18. B. 19. C. 8. D. 11.
Câu trả lời tốt nhất
Trong dung dịch NaOH có nNaOH = 0,5 và mH2O = 230 gam
Đặt x, y là số mol ACOOH và B(COOC3H7)2
—> nNaOH = x + 2y = 0,5
nH2O = x và nC3H7OH = 2y
mZ = 18x + 60.2y + 230 = 250,82 + 0,39.2
—> x = 0,2 và y = 0,15
—> ME = 47,8/0,35 = 956/7
X = HCOOH + kCH2 – k’H2
Y = (COOH)2 + gCH2 – g’H2
Quy đổi m gam E thành HCOOH (4a), (COOH)2 (3a), CH2 (b) và H2 (c)
mE = 46.4a + 90.3a + 14b + 2c = 7a.956/7
nO2 = 4a.0,5 + 3a.0,5 + 1,5b + 0,5c = 1,1
nH2O = 4a + 3a + b + c = 0,72
—> a = 0,02; b = 0,74; c = -0,16
—> nX = 0,08 và nY = 0,06
nH2 = -0,08k’ – 0,06g’ = -0,16
—> 4k’ + 3g’ = 8
—> k’ = 2 và g’ = 0 là nghiệm duy nhất
nCH2 = 0,08k + 0,06g = 0,74
—> 4k + 3g = 37
Do k ≥ 2 và g ≥ 6 —> k = 4 và g = 7 là nghiệm duy nhất
—> X là C4H5COOH (0,08) và CH2(COOC3H7)2 (0,06)
—> mX = 7,84 gam