Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 12. C. 5. D. 6.
Câu trả lời tốt nhất
Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức.
—> nT = nE = 0,2
Quy đổi T thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11)
m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28
Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4
—> a = 0,35 và b = 0,06
T gồm muối đơn (u mol) và muối đôi (v mol)
nT = u + v = 0,2
nNa = u + 2v = 0,35
—> u = 0,05 và v = 0,15
Dễ thấy v > b nên muối đôi không còn C ở gốc —> (COONa)2 (0,15)
Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2 —> Có HCOONa
—> Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u – 0,03 = 0,02)
Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12)
X là HCOOCH3.xCH2 (0,02)
Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03)
Z là (COOCH3)2.zCH2 (0,15)
nCH2 = 0,02x + 0,03y + 0,15z = 0,12
—> z = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x ≠ y ≠ 0
—> x = 3 và y = 2 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC4H9 (0,02)
Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03)
Z là (COOCH3)2 (0,15)
—> %X = 8,81%
E làm theo cách hiểu của e thôi ạ
Quy đổi E thành
X: HCOOCH3 : a mol
Y: C2H3COOCH3 : b mol
Z: (COOCH3)2 : c mol
CH2 : d mol
Ta có nE = a+b+c = 0,2 (1) (số mol k tính CH2)
T gồm HCOONa : a mol
C2H3COONa : b mol
(COONa)2 : c mol
CH2 : d mol
Ta có mT= 68a+94b+134c+14d = 24,28 (2)
Pứ cháy: Đốt T
2HCOONa + O2 —> H2O
a. –> 0,5a. –> 0,5a
2C2H3COONa + 6O2 —> 3H2O
b. –> 3b. –> 1,5b
(COONa)2 + 1/2 O2 —> ( sp k tạo nước)
c. –> 0,5c
CH2 + 3/2 O2 —> H2O
d. –> 1,5d. –>d
( Sp cháy còn nữa nhưng mik chỉ viết tắt những sp có liên quan đến dữ kiện của bài để lập hệ thôi ạ).
n O2 = 0,5a + 3b + 0,5c + 1,5d = 0.175 (3)
n H2O = 0,5a + 1,5b + d = 0.055 (4)
Giải hệ (1)(2)(3)(4) a= 0.02, b= 0.03, c= 0.15, d=0
n NaOH=n ancol= 0.03+0.02+0.15×2 = 0.35mol (BT Na).
M ancol = 12,88/0,35= 36,8 g/mol => Có chứa ancol CH3OH (M=32), hai ancol còn lại đồng đẳng.
Ta có: X tạo bởi ancol CH3OH + xCH2
Y tạo bởi ancol CH3OH + yCH2
Z tạo bởi ancol CH3OH + zCH2
Ta có ancol= (32+14x).0.02 + (32+14y).0.03 + (32+14z).0,3 = 12,88
<=> 0,64+0,28x+0,96+0,42y+9,6+4,2z = 12,8 (*)
Trong hh ancol có chứa 1 ancol CH3OH=> z=0 <=> Z: (COOCH3)2 nếu z khác 0 thì m ancol Z > m ancol trên đề.
(*) => 0,64+0,28x+0,96+0,42y = 3,28
<=> 0,28x+0,42y= 1,68
Biện luận => x= 3 => (M= 32+3.14=74: C4H9OH); y=2 => (M= 32+2.14=60: C3H7OH)
=> X: HCOOC4H9 (0,02mol)
BTKL: mE= m ancol+ m T – m NaOH = 23,16g
%Y= (0,02.102.100)/23,16= 8,8% => A
Thầy có tổng hợp cách làm các dạng bài bằng p2 bảo toàn e không ạ
cho em hỏi là tại sao lại suy ra muối còn lại là C2H3COONa được ạ
cho e hỏi tai sao trong T số mol na là 0.35 mà mình k cho là 0.2 vì lượng naoh pứ là 0.2 mol, chẳng phải na trong naoh đi hết vào muối hay sao ạ
đề bài cho x là đa chức và z là hai chức thì muối của nó cũng phải là muối đôi chứ ạ , chứ sao chỉ có một muối đôi thôi ạ ?
Ad cho e hỏi hướng tư duy quy đổi hỗn hợp T của ad với, e k hiểu tại sao lại như vậy ạ
Bạn viết Pt thuỷ phân este, dựa vào số mol mỗi este bạn sẽ tính được tổng số mol ancol là 0.35 => ch3oh có 0.35 mol ( bảo toàn oxi ) và số mol nhóm ch2 là 0.12 mol dựa vào tổng khối lượng ancol là 12,88 gam.
cho e hỏi quy đổi 12.88g ancol sao ra được số mol CH3OH vs CH2 với ạ