Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol là: X (đơn chức, phân tử chứa hai liên kết π); Y (no, hai chức) và Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E, thu được 0,87 mol CO2 và 12,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 270 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm ba muối và 10,92 gam hỗn hợp F gồm hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 32,8%. B. 28,5%. C. 36,4%. D. 40,2%.
Câu trả lời tốt nhất
X là CxH2x-2O2 và Y, Z là CyH2y-2O4
nE = nX + nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15
nNaOH = nX + 2nY + 2nZ = 0,27
—> nX = 0,03; nY + nZ = 0,12
mE = mC + mH + mO = 20,52
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 20,4
F dạng R(OH)r (0,27/r mol)
—> MF = R + 17r = 10,92r/0,27
—> R = 23,4r
1 < r < 2 —> 23,4 < R < 46,8
Hai ancol cùng C nên có 2 trường hợp:
TH1: C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,05)
ACOOC2H5 (0,03)
(BCOO)2C2H4 (0,05)
R(COOC2H5)2 (0,07)
m muối = 0,03(A + 67) + 0,05.2(B + 67) + 0,07(R + 134) = 20,4
—> 3A + 10B + 7R = 231
—> A = 27; B = 15; R = 0 là nghiệm duy nhất
Muối gồm C2H3COONa (0,03), CH3COONa (0,1) và (COONa)2 (0,07)
—> %CH3COONa = 40,2%
TH2: C3H7OH (0,03) và C3H6(OH)2 (0,12) (Làm tương tự)