Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ), trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E trong O2, thu được H2O và 0,62 mol CO2. Mặt khác, cho 15,86 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 17,42 gam hỗn hợp muối T. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc, thu được tối đa 5,57 gam hỗn hợp ba ete.
1. Xác định CT và số mol mỗi ancol trong F
2. Xác định CTCT và % khối lượng mỗi chất trong E
Câu trả lời tốt nhất
nF = nNaOH = e —> nH2O = 0,5e
Bảo toàn khối lượng:
15,86 + 40e = 17,42 + 18.0,5e + 5,57 —> e = 0,23
mF = 18.0,5e + 5,57 = 7,64 —> MF = 33,22
—> F gồm CH3OH (0,21) và C2H5OH (0,02)
Trong phản ứng đốt E: nO2 = x và nH2O = y
Bảo toàn khối lượng: 15,86 + 32x = 18y + 0,62.44
Bảo toàn O: 2e + 2x = y + 0,62.2
—> x = 0,655; y = 0,53
nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,09 —> nEste đơn = 0,05
E gồm A(COOCH3)2 (0,09); BCOOCH3 (0,21 – 0,09.2 = 0,03) và RCOOC2H5 (0,02)
m muối = 0,09(A + 134) + 0,03(B + 67) + 0,02(R + 67) = 17,42
—> 9A + 3B + 2R = 201 —> A = 14; B = R = 15 là nghiệm duy nhất.
E gồm CH2(COOCH3)2 (74,91%); CH3COOCH3 (14,00%) và CH3COOC2H5 (11,09%)