Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần vừa đủ 2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là
A. 35,44%. B. 35,97%. C. 35,35%. D. 32,24%.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 đốt ancol = 3,235 – 2,595 = 0,64
CnH2n+2Ox + (1,5n + 0,5 – 0,5x)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
—> nO2 = (1,5n + 0,5 – 0,5x).12,16/(14n + 16x + 2) = 0,64
—> 9,28n – 16,32x = -4,8
—> x = 2 và n = 3: Ancol là C3H6(OH)2 (0,16 mol)
X dạng (ACOO)2C3H6 (0,16) và Y dạng B(COOC6H5) (y mol)
Muối gồm ACOONa (0,32), B(COONa)2 (y) và C6H5ONa (2y).
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 2y + 0,16
Đặt nCO2 = z, bảo toàn khối lượng:
61,86 + 2,595.32 = 106(2y + 0,16) + 44z + 20,7
Bảo toàn O:
0,32.2 + 4y + 2y + 2,595.2 = 3(2y + 0,16) + 2z + 1,15
—> y = 0,07; z = 2,1
mZ = 0,32(A + 67) + 0,07(B + 134) + 0,14.116 = 61,86
—> 32A + 7B = 1480
—> A = 41 và B = 24 là nghiệm phù hợp.
X là (C3H5COO)2C3H6 (0,16)
Y là C2(COOC6H5)2 (0,07) —> %Y = 35,44%
cho em hỏi sao biết được số mol cần để đốt cháy ancol là như trên ạ
Em hơi thắc mắc tên gọi phenolat ạ. Phenol là chất hữu cơ có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen. C6H5OH gọi là phenol. Vậy phenolat đại diện cho tất cả các muối của phenol hay chỉ đại diện cho C6H5ONa ạ
Cho em hỏi là nếu E+ naoh=> muối + ancol + h2o( vì có natri phenolat)
thì sao lại có pt đầu luôn r ạ??