Hỗn hợp M gồm hai peptit X, Y và este Z (đều mạch hở, Z tạo từ ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức) có tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3. Tổng số liên kết π trong ba phân tử là 13. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được hỗn hợp 3 muối gồm 0,13 mol X1, 0,09 mol X2, 0,08 mol X3 và ancol T. Đem lượng T trên cho vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam. Đốt cháy m gam M cần a mol O2 thu được 19,04 lít CO2 (đktc). Biết X và Y tạo thành từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,12. B. 0,98. C. 0,99. D. 0,10.
Câu trả lời tốt nhất
Từ số mol X1, X2, X3 —> Số mol ancol T (Dạng R(OH)2) có thể là 0,065; 0,045; 0,04
—> Chọn nT = 0,04 vì R + 32 = 2,4/0,04 —> R = 28
Vậy T là C2H4(OH)2 (0,04) và X3 là muối cacboxylat.
Đặt n, m, p là số C của X1, X2, X3
—> nCO2 = 0,13n + 0,09m + 0,08p + 0,04.2 = 0,85
—> 13n + 9m + 8p = 77
—> n = 2, m = p = 3 là nghiệm duy nhất
Các muối là GlyNa (0,13), AlaNa (0,09) và C2HvCOONa (0,08)
—> nGly : nAla = 13 : 9
2X + 3Y —> [(Gly)13(Ala)9]k + 4H2O
Tổng liên kết pi = 13 —> Tổng liên kết pi trong X và Y ≤ 11
—> Tổng số mắt xích của X và Y ≤ 11
—> Tổng số mắt xích của 2X và 3Y ≤ 2.2 + 3.9 = 31
—> 22k ≤ 31 —> k = 1 là nghiệm duy nhất.
Đặt x, y là số N của X, Y —> 2x + 3y = 22k = 22 (1)
Đặt z là số liên kết pi của Z. Do Z có dạng (C2HvCOO)2C2H4 nên z = 2, 4, 6 (2)
—> x + y + z = 13 (3)
(1)(2)(3) —> x = 5; y = 4; z = 4 là nghiệm duy nhất
Đốt M cũng tốn O2 giống đốt các sản phẩm GlyNa (0,13), AlaNa (0,09), C2H3COONa (0,08), C2H4(OH)2 (0,04)
—> nO2 = 0,13.2,25 + 0,09.3,75 + 0,08.3 + 0,04.2,5 = 0,97