Hỗn hợp R gồm hai peptit X, Y có số liên kết peptit liên tiếp nhau, đều mạch hở và tạo nên từ glyxin, valin, alanin. Đốt cháy hoàn toàn 65,99 gam R thu được hiệu số mol CO2 và H2O là 0,225 mol. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp R trong 900ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được chất rắn T (có số mol của muối glixin bằng số mol muối valin), đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng mol CO2 và H2O là 5,085. Phần trăm khối lượng của peptit có số mol ít hơn trong R
A. 53,19% B. 42,54% C. 47,64% D. 46,92%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi R thành:
C2H3ON: a mol
CH2: b mol
H2O: c mol
mR = 57a + 14b + 18c = 65,99 (1)
nCO2 – nH2O = (2a + b) – (1,5a + b + c) = 0,225 (2)
Chất rắn T quy đổi thành C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và NaOH (0,9 mol)
—> nNa2CO3 = 0,45
—> nCO2 + nH2O = (2a + b – 0,45) + (1,5a + b + 0,45) = 5,085 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,83; b = 1,09; c = 0,19
Bảo toàn N —> nGly + nAla + nVal = 0,83
nCH2 = nAla + 3nVal = 1,09
Kết hợp đề cho nGly = nVal —> nGly = nVal = 0,26 và nAla = 0,31
Số N trung bình = a/c = 4,37 —> Tetrapeptit X (0,12 mol) và Pentapeptit Y (0,07 mol)
Dễ thấy nGly = nVal = 0,26 = 0,12.1 + 0,07.2
và nAla = 0,31 = 0,12.2 + 0,07.1
—> X là (Gly)(Val)(Ala)2 (0,12 mol) và Y là (Gly)2(Val)2(Ala) (0,07 mol)
—> %Y = 42,54%