Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic X (CnH2n-2O2); một axit cacboxylic Y (CmH2m-2O4) và một este được tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức (đều mạch hở, trong mỗi phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 46,5 gam T cần dùng 1,335 mol O2, thu được CO2 và 19,26 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 46,5 gam T với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 55,52 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 4,65%. B. 5,55%. C. 7,74%. D. 9,25%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 1,07, bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 1,59
Bảo toàn O —> nO(T) = 1,58 —> nNaOH = 0,79
Đặt x, y, z là số mol của X, Y, este CpH2p+2-2kO6
nNaOH = x + 2y + 3z = 0,79
Bảo toàn khối lượng:
46,5 + 0,79.40 = 55,52 + 18(x + 2y) + 92z
—> x + 2y = 0,13 và z = 0,22
nCO2 = nx + my + pz = 1,59 (1)
nH2O = x(n – 1) + y(m – 1) + z(p + 1 – k) = 1,07 (2)
(1) – (2) —> x + y + 0,22k = 0,74
—> 0,22k < 0,74 —> k < 3,4
Do k ≥ 3 nên k = 3 là nghiệm duy nhất.
—> x = 0,03 và y = 0,05
(1) —> 3n + 5m + 22p = 159
Do n ≥ 3; m ≥ 2; p ≥ 6 —> n = 4, m = 3, p = 6 là nghiệm duy nhất
X là C3H5COOH (0,03), Y là CH2(COOH)2 (0,05) và este là (HCOO)3C3H5 (0,22)
—> %X = 5,55%